Chia sẻ 6 cách tự giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn.
I.Cách giới thiệu bản thân để làm quen bằng tiếng Hàn
Để có thể bắt đầu câu chuyện và làm quen với người khác, bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau đây.
-안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는 빌 스미스라고 해요.
=>Annyeong-haseyo. Mannaseo ban-gapsseumnida. Jeoneun Bill Smith-rago haeyo.
->Xin chào. Rất vui được gặp mọi người. Tên mình là Bill Smith.
II. Giới thiệu họ tên của bản thân
Sau đây là 1 trong những cách phổ biến được mọi người sử dụng nhiều nhất khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn.
-저는 A입니다 (Tôi là A)
-제 이름은 A입니다 (Tên tôi là A)
-저는 A (이)라고 합니다.
*Nếu như tên bạn có phụ âm cuối (patchim) thì + với 이라고 합니다.
VD:Bạn tên Hương (저는 흐어이라고 합니다).
*Nếu tên bạn không có phụ âm cuối (patchim) thì + 라고 합니다.
VD: Bạn tên là Chi (저는 지라고 합니다.)
III.Cách giới thiệu về tuổi tác
Bình thường, dưới đây là cách dùng phổ biến nhất khi mọi người giới thiệu về tuổi tác của bản thân.
-저는 (스물)살입니다 (Tôi (20) tuổi)
IV.Cách giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống.
Nếu bạn muốn giới thiệu về quê quán, hay bạn đến từ đâu, chỉ cần dùng mẫu câu đơn giản sau đây
+저는 베트남사람입니다 (Tôi là người Việt Nam)
+저는 (베트남)에서 왔서요 (Tôi đến từ (Việt Nam))
+ (하노이)에 삽니다 (Tôi sống ở (Hà Nội))
V.Cách giới thiệu về nghề nghiệp.
+저는 (Nghề nghiệp)입니다 (Tôi là (nghề nghiệp))
VD : 저는 (회사원)입니다. (Tôi là nhân viên công ty)
저는 (한국어) 선생님입니다.(Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc)
저는 (학생)입니다 (Tôi là học sinh)
VI.Cách giới thiệu về gia đình
+우리 가족은 모두 넷이에요.(Gia đình tôi có tất cả là 4)
+아버지와 어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다.(Có bố và mẹ, 1 anh trai)