Học tiếng Hàn Quốc qua những câu thành ngữ, tục ngữ hay

Học tiếng Hàn Quốc qua những câu thành ngữ, tục ngữ hay

Cũng giống như tiếng Việt có đến hàng ngàn câu tục ngữ và thành ngữ được ông cha ta đúc kết và sử dụng xuyên suốt từ ngày xưa đến nay.

Tiếng Hàn cũng có vô vàn những tục ngữ và thành ngữ tương tự để diễn đạt kinh nghiệm sống, phong cách cùng thói quen

Để giúp cho người học tiếng Hàn Quốc nâng cao hơn vốn từ vựng và vốn kiến thức tiếng Hàn qua những câu tục ngữ, thành ngữ thông dụng nhất. Không chỉ để phục vụ việc sử dụng tiếng Hàn Quốc trong thực tế, việc học tục ngữ và thành ngữ tiếng Hàn thông dụng cũng giúp các bạn làm bài thi TOPIK sẽ tốt hơn và thể hiện sự am hiểu sâu về văn hóa tiếng Hàn Quốc.

*Những câu thành ngữ hay bằng tiếng Hàn:

-Vừa đánh vừa xoa
=>어르고 빰치기

-Cõng rắn cắn gà nhà
=>고양이에게 생선을 맡기다.
=>적을 데려다 아군을 해치가.

-Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
=>여자는 어릴적에 아바지를 따르고, 출가하면 남편 이 따르며, 남편이 죽으면 아들을 따른다

-Cõng rắn cắn gà nhà (고양이에게 생선을 맡기다. 적을 데려다 아군을 해치다).
-Đi một ngày đàng học một sàng khôn (여행은 시야를 넓혀준다. 여행을 통하여 배우는 것이 많다).
-Suy bụng ta ra bụng người (자신의 생각으로 남을 헤아리다. 주관적으로 남을 판단하다).
-Tam nhân đồng hành tất hữu ngã (3 인이 동행하면 그중한 사람은 반드시 다른 사람의 스승이 된다).
-Kẻ tám lạng người nửa cân (양측이 거의 엇비슷한. 용호상박의 형세).
-Kẻ tung người hứng(서로 맞장구치면서 치켜세우다).
-Kẻ cắp gặp bà già (도둑은 도둑이 잡게 해라 (도둑이 모처럼 임자 만나다)).
-Tai vách mạch rừng (낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다).
-Không đâu vào đâu ((-가치나 목적) 없는. 아무런 구체적 요점이 없는).
-Ăn mày đòi xôi gấc (주제넘게 많은 것을 요구하는 사람을 나타냄).
-Ăn miếng trả miếng (눈에는 눈, 이에는 이).
-Ăn ốc nói mò (근거없이 말하다).
-Ăn quen bén mùi(가질수록 많이 갖고 싶어진다).
-Ăn thật làm giả (일은 적게 하고 많이 먹는다).

-Tay xách nách mag.
=>힘에 겹도록 물건을짊어지고 있는

-Suy bụng ta ra bụng người
=>자신의 생각으로 남을 헤아리다.
=>주관적으로 남을 판단하다.

-Kiến tha lâu đầy tổ
=>티끌 모아 태산

-Đứng mũi chịu sào
=>모든 난관 앞에 선봉적으로 책임을 맡다.

-Đi một ngày đàng học một sàng khôn
=>여행은 시야를 넓혀준다.
=>여행을 통하여 배우는 것이 많다.

-Sông có khúc người có lúc

=>원송이도 나무에서 떨어질때
-Không có lửa làm sao có khói
=>아닌때 굴뚝에 연기나랴

-Giận cá chém thớt
=>종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다

-Có chí thì nên

=>뜻이 있는 곳에 길이 있다

-Trăm nghe không bằng một thấy
=>백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다

-Nước đổ đầu vịt
=>가쇠귀에 경읽기

-Mất bò mới lo làm chuồng
=>소 잃고 외양간 고친다
-Thuốc đắng giã tật
=>좋은 약은 입에 쓰다
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
=>뚝배가 보다 장맛이다
-Bán anh em xa mua láng giềng gần
=>가까운 이웃 먼 친척보다 낫다
-Có thực mới vực được đạo
=>금강산도 식후경
-Bán tín bán nghi
=>반신반의
-Gậy ông đập lưng ông
=>누워서 침 뱉기
-Chắc như đinh đóng cột
=>모로 던져도 마름쇠
-Có công mài sắt có ngày nên kim
=>무쇠도 갈면 바늘 된다
-Cái khó ló cái khôn
=>필요는 발명의 어머니
– Một giọt máu đào hơn ao nước lã
=>피는 물보다 진하다
-Được đằng chân lân đằng đầu
=>하나를 주면 열을 달라고 한다
-불운은 몰려서 온다( Họa vô đơn chí)
-이론은 실제 상황이 따라야 한다 ( Học đi đôi với hành)
-바다 밑에서 손을 더듬어 바늘을 찾다 (거의 불가능함을 나타냄 ) (Mò kim đáy biển)
-몸은 떨어져 있으나 마음은 가까이 있다(Người xa nhưng long không xa )
-타는듯이 덥다 (찌는 더위 )( Nóng như lửa đốt)
-예방이 가장 좋은 치료이다  (Phòng bệnh hơn chữa bệnh)
-시간은 돈이다 (시간은 금이다 ) (Thời gian là vàng)

Để lại phản hồi

Vui lòng nhập bình luận
Vui lòng nhập tên